Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng

Go down 
Tác giảThông điệp
NgNgHai
Admin
NgNgHai


Tổng số bài gửi : 1379
Join date : 28/04/2011

Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng Empty
Bài gửiTiêu đề: Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng   Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng EmptyFri Jul 01, 2011 8:08 pm

Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng
của Giáo Hội Công Giáo qua các triều đại
Saint Peter and His Successors


Prepared for internet by Vietnamese Missionaries in Taiwan

Sau đây là danh Sách các Ðức Giáo Hoàng (popes) của Giáo Hội Công Giáo qua các triều đại, kể cả các vị ngụy Giáo Hoàng (antipopes) được viết trong dấu ngoặc [...]. Danh sách này được A. Mercati cập nhật hóa năm 1947 dựa theo những tài liệu của Vatican trên căn bản của các nhà học giả nghiên cứu lịch sử giáo hội. Tên họ của những vị Giáo Hoàng sau thời kỳ "Ðại Ly Giáo Tây Phương" (Great Schism 1378-1417), được ghi kèm theo trong dấu ngoặc đơn (...).


1. Thánh Phêrô : ...- 67

2. Thánh Linus : 67-76

3. Thánh Anacletus (Cletus) : 76-88

4. Thánh Clement I : 88-97

5. Thánh Evaritus : 97-105

6. Thánh Alexander I : 105-115

7. Thánh Sixtus I : 115-125

8. Thánh Telesphorus : 125-136

9. Thánh Hyginus : 136-140

10. Thánh Pius I : 140-155

11. Thánh Anicetus : 155-166

12. Thánh Soter : 166-175

13. Thánh Eleutherius : 175-189

14. Thánh Victor I : 189-199

15. Thánh Zephyrinus : 199-217

16. Thánh Callistus : 217-222

* [ Thánh Hippolytus : 217-235 ]

17. Thánh Urban I : 222-230

18. Thánh Pontianus : 230-235

19. Thánh Anterus : 235-236

20. Thánh Fabian : 236-250

21. Thánh Cornelius : 251-253

* [ Novatian : 251 ]

22. Thánh Lucius I : 253-254

23. Thánh Stephen I : 254-257

24. Thánh Sixtus II : 257-258

25. Thánh Dionysius : 259-268

26. Thánh Felix I : 269-274

27. Thánh Eutychian : 275-283

28. Thánh Gaius (Caius) : 283-296

29. Thánh Marcellinus : 296-304

30. Thánh Marcellus I : 308-309

31. Thánh Eusebius : 309

32. Thánh Miltiades : 311-314

33. Thánh Silvester I : 314-335

34. Thánh Mark : 336

35. Thánh Julius : 337-352

36. Liberius : 352-366

* [ Felix II : 355-365 ]

37. Thánh Damasus I : 366-384

* [ Ursinus : 366-367 ]

38. Thánh Siricius : 384-399

39. Thánh Anastasius I : 399-401

40. Thánh Innocent I : 401-417

41. Thánh Zosimus : 417-418

42. Thánh Boniface I : 418-422

* [ Eulalius : 418-419 ]

43. Thánh Celestine I : 422-432

44. Thánh Sixtus III : 432-440

45. Thánh Leo I : 440-461

46. Thánh Hilary : 461-468

47. Thánh Simplicius : 468-483

48. Thánh Felix III (II) : 483-492

49. Thánh Gelasius I : 492-496

50. Anastasius II : 496-498

51. Thánh Symmachus : 498-514

* [ Lawrence : 498; 501-505 ]

52. Thánh Hormisdas : 514-523

53. Thánh John I : 523-526

54. Thánh Felix IV (III) : 526-530

55. Boniface II : 530-532

* [ Dioscorus : 530 ]

56. John II : 533-535

57. Thánh Agapitus I : 535-536

58. Thánh Silverrius : 536-537

59. Vigilius : 537-555

60. Pelagius I : 556-561

61. John III : 561-574

62. Benedict I : 575-579

63. Pelagius II : 579-590

64. Thánh Gregory I : 590-604

65. Sabinian : 604-606

66. Boniface III : 607

67. Thánh Boniface IV : 608-615

68. Thánh Deusdedit I : 615-618

69. Boniface V : 619-625

70. Honorius I : 625-638

71. Severinus : 640

72. John IV : 640-642

73. Theodore I : 642-649

74. Thánh Martin I : 649-655

75. Thánh Eugene I : 654-657

76. Thánh Vitalian : 657-672

77. Deusdedit II : 672-676

78. Donus : 676-678

79. Thánh Agatho : 678-681

80. Thánh Leo II : 682-683

81. Thánh Benedict II : 684-685

82. John V : 685-686

83. Conon : 686-687

* [ Theodore : 687 ]

* [ Paschal : 687 ]

84. Thánh Sergius I : 687-701

85. John VI : 701-705

86. John VII : 705-707

87. Sisinnius : 708

88. Constantine : 708-715

89. Thánh Gregory II : 715-731

90. Thánh Gregory III : 731-741

91. Thánh Zachary : 741-752

92. Stephen : 752

93. Stephen II (III) : 752-757

94. Thánh Paul I : 757-767

* [ Constantine : 767-769 ]

* [ Philip : 768 ]

95. Stephen III (IV) : 768-772

96. Adrian I : 772-795

97. Thánh Leo III : 795-816

98. Stephen IV (V) : 816-817

99. Thánh Paschal I : 817-824

100. Eugene II : 824-827

101. Valentine : 827

102. Gregory IV : 827-844

* [ John : 844 ]

103. Sergius II : 844-847

104. Thánh Leo IV : 847-855

105. Benedict III : 855-858

* [ Anastasius : 855 ]

106. Thánh Nicholas I : 858-867

107. Adrian II : 867-872

108. John VIII : 872-882

109. Marinus I : 882-884

110. Thánh Adrian III : 884-885

111. Stephen V (VI) : 885-891

112. Formosus : 891-896

113. Boniface VI : 896

114. Stephen VI (VII) : 896-897

115. Romanus : 897

116. Theodore II : 897

117. John IX : 898-900

118. Benedict IV : 900-903

119. Leo V : 903

* [ Christopher : 903-904 ]

120. Sergius III : 904-911

121. Anastasius III : 911-913

122. Lando : 913-914

123. John X : 914-928

124. Leo VI : 928

125. Stephen VII (VIII) : 928-931

126. John XI : 931-935

127. Leo VII : 936-939

128. Stephen VIII (IX) : 939-942

129. Marinus II : 942-946

130. Agapetus II : 946-955

131. John XII : 955-964

132. Leo VIII : 963-965

133. Benedict V : 964-966

134. John XIII : 965-972

135. Benedict VI : 973-974

* [ Boniface VII : 974; 984-985 ]

136. Benedict VII : 974-983

137. John XIV : 983-984

138. John XV : 985-986

139. Gregory V : 996-999

* [ John XVI : 997-998 ]

140. Silvester II : 999-1003

141. John XVII : 1003

142. John XVIII : 1004-1009

143. Sergius IV : 1009-1012

144. Benedict VIII : 1012-1024

* [ Gregory : 1012 ]

145. John XIX : 1024-1032

146. Benedict IX : 1032-1044

147. Silvester III : 1045

148. Benedict IX : 1045

149. Gregory VI : 1045-1046

150. Clement II : 1046-1047

151. Benedict IX : 1047-1048

152. Damasus II : 1048

153. Thánh Leo IX : 1049-1054

154. Victor II : 1055-1057

155. Stephen IX (X) : 1057-1058

* [ Benedict X : 1058-1059 ]

156. Nicholas II : 1059-1061

157. Alexander II : 1061-1073

* [ Honorius II : 1061-1072 ]

158. Thánh Gregory VII : 1073-1085

* [ Clement III : 1080; 1084-1100 ]

159. Chân Phước Victor III : 1086-1087

160. Chân Phước Urban II : 1088-1099

161. Paschal II : 1099-1118

* [ Theodoric : 1100 ]

* [ Albert : 1102 ]

162. [ Silvester IV : 1105-1111 ]

163. Gelasius II : 1118-1119

* [ Gregory VIII : 1118-1121 ]

164. Callistus II : 1119-1124

165. Honorius II : 1124-1130

* [ Celestine II : 1124 ]

166. Innocent II : 1130-1143

* [ Anacletus II : 1130-1138 ]

* [ Victor IV : 1138 ]

167. Celestine II : 1143-1144

168. Lucius II : 1144-1145

169. Chân Phước Eugene III : 1145-1153

170. Anastasius IV : 1153-1154

171. Adrian IV : 1154-1159

172. Alexander III : 1159-1181

* [ Victor IV : 1159-1164 ]

* [ Paschal III : 1164-1168 ]

* [ Callistus III : 1168-1178 ]

* [ Innocent III : 1179-1180 ]

173. Lucius III : 1181-1185

174. Urban III : 1185-1187

175. Gregory VIII : 1187

176. Clement III : 1187-1191

177. Celestine III : 1191-1198

178. Innocent III : 1198-1216

179. Honoruius III : 1216-1227

180. Gregory IX : 1227-1241

181. Celestine IV : 1241

182. Innocent IV : 1243-1254

183. Alexander IV : 1254-1261

184. Urban IV : 1261-1264

185. Clement IV : 1265-1268

186. Chân Phước Gregory X : 1271; 1272-1276

187. Chân Phước Innocent V : 1276

188. John XXI : 1276-1277

189. Nicholas III : 1277-1280

190. Martin IV : 1281-1285

191. Honorius IV : 1285-1287

192. Nicholas IV : 1288-1292

193. Thánh Celestine V : 1294

194. Boniface VIII : 1294; 1295-1303

195. Chân Phước Benedict XI : 1303-1304

196. Clement V : 1305-1314

197. John XXII : 1316-1334

* [ Nicholas V : 1328-1330 ]

198. Benedict XII : 1335-1342

199. Clement VI : 1342-1352

200. Innocent VI : 1352-1362

201. Chân Phước Urban V : 1362-1370

202. Gregory XI : 1370; 1371-1378

203. Urban VI : 1378-1389

204. Boniface IX : 1389-1404

205. Innocent VII : 1404-1406

206. Gregory XII : 1406-1415

* [ Clement VII : 1378-1394 ]

* [ Benedict XIII : 1394-1423 ]

* [ Alexander V : 1409-1410 ]

* [ John XXIII : 1410-1415 ]

207. Martin V (Colonna) : 1417-1431

208. Eugene IV (Condulmer) : 1431-1447

* [ Felix V : 1439; 1440-1449 ]

209. Nicholas V (Parentucelli) : 1447-1455

210. Callistus III (Borgia) : 1455-1458

211. Pius II (Piccolomini) : 1458-1464

212. Paul II (Barbo) : 1464-1471

213. Sixtus IV (Della Rovere) : 1471-1484

214. Innocent VIII (Cibo) : 1484-1492

215. Alexander VI (Borgia) : 1492-1503

216. Pius III (Todeschini-Piccolomini) : 1503

217. Julius II (Della Rovere) : 1503-1513

218. Leo X (Medici) : 1513-1521

219. Adrian VI (Florensz) : 1522-1523

220. Clement VII (Medici) : 1523-1534

221. Paul III (Farnese) : 1534-1549

222. Julius III (Ciocchi Del Monte) : 1550-1555

223. Marcellus II (Cervini) : 1555-1559

224. Pius IV (Medici) : 1559; 1560-1565

225. Thánh Pius V (Ghislieri) : 1566-1572

226. Gregory XIII (Boncompagni) : 1572-1585

227. Sixtus V (Peretti) : 1585-1590

228. Urban VII (Castagna) : 1590

229. Gregory XIV (Sfondrati) : 1590-1591

230. Innocent IX (Facchinetti) : 1591

231. Clement VIII (Aldobrandini) : 1592-1605

232. Leo XI (Medici) : 1605

233. Paul V (Borghese) : 1605-1621

234. Gregory XV (Ludovisi) : 1621-1623

235. Urban VIII (Barberini) : 1623-1644

236. Innocent X (Pamphili) : 1644-1655

237. Alexander VII (Chigi) : 1655-1667

238. Clement IX (Rospigliosi) : 1667-1669

239. Clement X (Altieri) : 1670-1676

240. Chân Phước Innocent XI (Ottoboni) : 1676-1689

241. Alexander VIII (Ottoboni) : 1689-1691

242. Innocent XII (Pignatelli) : 1691-1700

243. Clement XI (Albani) : 1700-1721

244. Innocent XIII (Conti) : 1721-1724

245. Benedict XIII (Orsini) : 1724-1730

246. Clement XII (Corsini) : 1730-1740

247. Benedict XIV (Lambertini) : 1740-1758

248. Clement XIII (Rezzonico) : 1758-1769

249. Clement XIV (Ganganelli) : 1769-1774

250. Pius VI (Braschi) : 1775-1799

251. Pius VII (Chiaramonti) : 1800-1823

252. Leo XII (Della Genga) : 1823-1829

253. Pius VIII (Castiglioni) : 1829-1830

254. Gregory XVI (Cappellari) : 1831-1846

255. Chân Phước Pius IX (Mastai-Ferretti) : 1846-1878

256. Leo XIII (Pecci) : 1878-1903

257. Thánh Pius X (Della Chiesa) : 1914-1922

258. Benedict XV (Della Chiesa) : 1914-1922

259. Pius XI (Ratti) : 1922-1939

260. Pius XII (Pacelli) : 1939-1958

261. Chân Phước John XXIII (Roncalli) : 1958-1963

262. Paul VI (Montini) : 1963-1978

263. John Paul I (Luciani) : 1978

264. John Paul II (Wojtyla) : 1978-2005

265. Benedict XVI (Josef Ratzinger) : 2005-....

266. ...


_________________________________

NNH - St fr... CLAC...


Về Đầu Trang Go down
https://runglathap.forum-viet.com
NgNgHai
Admin
NgNgHai


Tổng số bài gửi : 1379
Join date : 28/04/2011

Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng   Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng EmptyFri Jul 01, 2011 8:18 pm

Những vị Giáo Hoàng Giả
(hay Ngụy Giáo Hoàng, antipope)
trong Lịch Sử Giáo Hội Công Giáo



Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia

Trong lịch sử Giáo hội Công giáo, đã từng có một số người tự nhận hay hành xử quyền Giáo Hoàng một cách không hợp pháp. Người Công giáo gọi họ là Giáo Hoàng giả (antipope, hay ngụy Giáo Hoàng). Tờ Annuario Pontificio của Tòa Thánh ghi lại có 37 Giáo Hoàng giả:

Giáo Hoàng giả đầu tiên: Giáo Hoàng giả đầu tiên là linh mục Hippolitô, Ngài quá nhiệt thành với phụng vụ. Khi đó phụng vụ đều đọc các bài sách thánh trong ngôn ngữ Hy lạp, nên giáo dân Roma không hiểu gì mấy. Ðức Giáo Hoàng Callistô muốn dân chúng hiểu Phụng vụ, nên ủng hộ việc đọc bằng tiếng Latinh ít là cho dân Roma. Hippolitô phản đối việc đó và tách khỏi Giáo hội khoảng năm 223. Năm 235, cả Giáo hoàng thật (thánh Pontianô) và giả cùng bị vua Roma bắt lưu đày ở Sardina và đã làm hòa, cùng chịu tử đạo và làm thánh.

Trong số các vị còn lại, rải rắc từ thế kỷ III cho đến đầu thế kỷ XV, có vị rút lui trong một ngày, có vị một tháng, có vị lâu dài. Ða số vì hiểu lầm, nhưng ảnh hưởng chính trị và hoàn cảnh của thời xưa (đế quốc và phong kiến) cũng đóng một vai trò quan trọng.

Tòa Thánh di về Avignon: Xảy ra biến cố nhiều các vị Giáo Hoàng giả là vào thời "Ðại ly giáo Tây phương 1378-1417" (Great Western Schism). Cuộc ly giáo xảy ra sau những xáo trộn trong việc dời giáo đô về Avignon. Tòa Thánh di về Avignon từ năm 1309 đến 1376. Khởi đầu là việc các vị Hồng Y bầu chọn Ðức Tổng Giám Mục thành Bordeaux là Bertrand Got làm Giáo Hoàng, hiệu Clementê V (1305-1314). Tại Ý và tại Roma đã có nhiều cuộc chiến tranh muốn kiểm soát quyền lực Giáo Hoàng, và đã có một vài vị Giáo Hoàng phải rời khỏi giáo đô. Ðức Giáo Hoàng Clementê V vì là người Pháp, nên thấy gần gũi với Pháp quốc hơn, đã quyết định dời hẳn giáo đô về Avignon vào năm 1309. Các vị Giáo Hoàng trong thời này là người Pháp. Nhưng khởi đầu cho các biến cố đau thương của Giáo hội, là khi Ðức Giáo Hoàng Clementê V qua đời năm 1314, thì Tòa Thánh trống ngôi 2 năm vì các Hồng Y đã không đồng ý với nhau trong việc bầu cử vị tân Giáo Hoàng. Ðến năm 1316 tại một tu viện dòng Ða Minh ở Lyon, Ðức Hồng Y Jean d'Eusee Cadurco đắc cử và lên ngôi Giáo Hoàng, hiệu là Gioan XXII (1316-1334). Sau Ðức Giáo Hoàng Gioan XXII là Ðức Benedictô XII (1335-1342); sau Ðức Benedictô XII là Ðức Clementê VI (1342-1352); sau Ðức Clementê VI là Ðức Innocentê VI (1352-1362). Sau Ðức Innocentê VI là chân phước Urbanô V (1362-1370). Chân phước Urbanô V có lần đã về lại Roma, nhưng khi dân chúng thấy ngài chỉ định nhiều tân Hồng Y người Pháp hơn là Ý nên nổi loạn chống đối, ngài lại về Avignon. Sau chân phước Urbanô V là Ðức Gregori XI (1370-1378) và cũng là vị cuối cùng ở Avignon. Ngài muốn trở về Roma dù cho các Hồng Y ngăn cản. Tuy nhiên thánh nữ Catarina de Siena đã đóng vai trò quan trọng trong việc thuyết phục ngài trở về giáo đô năm 1376. Ðến năm 1378 thì ngài qua đời và sau đó khởi sự cho thời tang tóc.

Thời "Ðại ly giáo Tây phương 1378-1417" (Great Western Schism):

Ở Roma: Sau khi Ðức Gregori XI (là vị Giáo Hoàng người Pháp) qua đời, dân ở Roma muốn bầu một vị người Roma hoặc ít nhất là người Ý. Chúng ta không nên lầm tưởng rằng người Ý và người Roma là một. Ðó là hai nước khác nhau, có những quyền lợi và bổn phận khác nhau. Dân chúng Roma mang khí giới tụ họp ở quảng trường biểu tình gây áp lực với các Hồng Y đang có mặt. Họ hô hoán suốt ngày đêm đòi một Giáo Hoàng người Roma hay ít là người Ý. Hồng Y đoàn gồm 23 vị họp trong đồn Thiên Thần có binh lính người Anh giữ an ninh để bầu Giáo Hoàng mới, nhưng 7 vị vằng mặt. Số còn lại thì 11 vị là người Phap. Sau nhiều bế tắc, các vị Hồng Y đã chọn Ðức Tổng Giám Mục Bari, ở ngoài Hồng Y đoàn, là Bartolomêô Prignano, người Ý lên ngôi Giáo Hoàng. Lịch sử kể lại rằng, bầu cử xong, các vị Hồng Y bỏ trốn hết vì sợ dân chúng không hài lòng sẽ làm loạn. Ngài lên ngôi lấy tước hiệu là Urban VI (1378-1389). Kế vị Urban VI là Bonifacio IX (1389-1404). Kế vị Bonifacio IX là Innocentê VII (1404-1406). Kế vị Innocentê VII là Gregory XII (1406-1415).

Ở Avignon: Tuy nhiên vì quá thẳng tính, Ðức Urban VI (1378-1406) ở Roma làm mất lòng rất nhiều các Hồng Y, nhất là các Hồng Y người Âu Châu. Khi các Hồng Y cảm thấy bất mãn với thái độ cứng cỏi của Ðức Urban VI, các Hồng Y nước Pháp nhớ lại biến cố bầu Giáo Hoàng và nghi ngờ bối rối, rồi cho là bất hợp pháp vì bầu cử thiếu tự do dưới võ lực. Các Hồng Y nước Ý cũng đồng ý như thế. Do đó, nhân tiện Vua Pháp đề nghị bầu vị Giáo Hoàng khác, các vị Hồng Y đã họp tại Avignon và các ngài chọn một người Pháp làm Giáo Hoàng mới hiệu là Clementê VII (1378-1394). Cuộc ly giáo bắt đầu. Từ đó, ở Pháp, Kế vị Clementê VII là Benedictô XIII (1394-1423).

Ðại Công Ðồng Truất Phế Hai Giáo Hoàng: Ðau đớn vì Giáo Hội bị chia rẽ. Năm 1407, Vua nước Pháp là Charles VI đề nghị cả hai vị Giáo Hoàng trên đến họp tại Savona để tìm giải pháp. Benedicto XIII đến, còn Gregory XII thì không đến. Các vua Âu Châu (Pháp, Anh, Bồ Ðào Nha, Bohemia, Ðức, Ý) và các Hồng Y bèn họp Ðại Công Ðồng truất phế cả hai. Chủ thuyết "Ðại Công Ðồng trên Giáo Hoàng" phát sinh từ đây. Các Hồng Y bầu tu sĩ Pietro Philarghi dòng Phanxicô làm Giáo Hoàng mới hiệu là Alexandrô V (1409-1410). Kế vị Alexandrô V là Balthasar Cossa hiệu là Gioan XXIII (1410-1415). Tình trạng càng tệ hơn (vì cùng lúc đã có ba Giáo Hoàng). Khi Ðức Gregory XII phải bỏ Roma vì chiến tranh thì Roma thuộc về quyền lãnh đạo của Ðức Alexandrô V. Khi Ðức Alexandrô V từ trần thì Ðức Gioan XXIII lên kế vị. Năm 1413 ngài cũng phải bỏ Roma cho vua Ladislas người thành Angers chiếm đóng. Vua Ladislas bị vua Louis II của Pháp đánh bại. Còn Ðức Gioan XXIII phải nhờ vả đến hoàng đế xứ La Ðức là Sigismund bảo vệ.

Công Ðồng Constancia Kỳ Lạ Truất Phế Ba Giáo Hoàng: Cuộc ly giáo kết thúc nhờ Công Ðồng Constancia kỳ lạ (1413). Hoàng đế Sigismund đề nghị Ðức Gioan XXIII (1410-1415) triệu tập Công Ðồng Constancia (1413), rồi mời luôn hai vị Gregory XII (1406-1415) và Beneditô XIII (1394-1423) đến, nhưng hai vị này không tới. Riêng Ðức Gregory XII thì cho biết sẽ từ chức nếu hai vị kia cũng làm như vậy. Tuy Ðức Gioan XXIII hy vọng là mình sẽ được chọn làm Giáo Hoàng nhưng khi thấy cả ba vị đều được yêu cầu từ chức thì bỏ trốn. Tuy nhiên Công Ðồng vẫn tiếp tục. Công Ðồng thấy vậy truất chức Ðức Gioan XXIII. Chủ thuyết "quyền tối thượng thuộc về Công Ðồng" xuất hiện từ đó. Sau đó Ðức Gregory XII cử Ðức Hồng Y Giovanni Domenici đại diện, tuyên bố thoái vị. Ðức Benedictô XIII vẫn không chịu từ chức, nhưng không được vua nào kể cả vua Tây Ban Nha. Ngài bị Công Ðồng cách chức. Như vậy 1 vị từ chức, và 2 vị bị cách chức. Ngày 11 tháng 11 năm 1417 cử tri đoàn gồm cả Hồng Y và 30 Giám Mục thuộc các nước Pháp, Anh, Ðức, Ý và Tây Ban Nha, mỗi nước 5 vị, bầu Ðức Hồng Y Otto Colonna, người Roma lên ngôi Giáo Hoàng mới, tước hiệu Martin V (1417-1431).


Lm. Ðào Quang Chính, OP
(Trích dẫn Nguyệt San Trái Tim Ðức Mẹ số 304, tháng Tư năm 2003)


NNH - St. Fr CLAC...

Về Đầu Trang Go down
https://runglathap.forum-viet.com
 
Danh Sách các Ðức Giáo Hoàng
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Danh sách 34 Tiến sĩ Giáo Hội...
» Danh sách 117 Vị Thánh Tử đạo Vietnam
» Tường thuật và cảm nhận ngày Tĩnh tâm của Giáo viên Công giáo.
» Nghi thức bầu cử Đức Giáo Hoàng
» Bài giảng của Đức Giáo Hoàng Benedicto XVI tại Madrid

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: TÂM HỒN... :: TÂM LINH ĐỜI SỐNG-
Chuyển đến